Vario 125 chính hãng Việt Nam chính thức được ra mắt vào ngày 4/11 trong sự kiện Flex In Your Area. Với thông điệp này, Honda muốn đưa đến một mẫu xe không chỉ là phương tiện di chuyển, mà còn là biểu tượng thời thượng, đồng hành cùng tuổi trẻ rực rỡ. Với thiết kế thể thao và đẳng cấp, Vario 125 2024 hứa hẹn là sự lựa chọn hoàn hảo cho những ai đang tìm kiếm sự độc đáo và phá cách trong mỗi hành trình. Hãy cùng xem mẫu xe mới nhất này của nhà Honda có gì đặc biệt nhé!
Vario 125 vốn là dòng xe quen thuộc ở Việt Nam khi từng là dòng tay ga nhập khẩu Indonesia “oanh tạc” khắp thị trường và khiến nhiều đối thủ cùng phân khúc phải dè chừng. Mẫu xe này được xem là “con cưng” của các đại lý xe máy tổng hợp khi liên tục đem về doanh thu khủng và luôn đứng top đầu doanh số. Điều này đã nhanh chóng thúc đẩy Honda Việt Nam mua độc quyền thiết kế của xe và chính thức bán tại Việt Nam. Thông tin này gây được sự chú ý của khách hàng trong nước đặc biệt là những khách hàng nam, yêu thích các dòng xe có thiết kế thể thao, nhỏ gọn cá tính.
Nếu ở thị trường Indo Honda Astra định vị Vario 125 là một dòng xe quốc dân đáp ứng đa dạng nhu cầu và đối tượng khách hàng từ người trẻ, trung niên thì tại Việt Nam Honda lại định vị đây không phải là một dòng xe dành cho số đông, mà là dành cho giới trẻ, những người luôn muốn tìm phong cách mới lạ và khẳng định cá tính riêng của bản thân.
Nhằm hướng đến khách hàng là người trẻ Việt Nam, Honda Việt Nam tập trung làm nổi bật hình ảnh thiết kế và màu sắc cá tính đúng chất ngông của giới trẻ với 2 phiên bản là cao cấp và thể thao. Nhưng cơ bản về thiết kế và động cơ thì không có gì thay đổi so với bản nhập khẩu Indo trước đó.
So với Vario 125 nhập khẩu thì bản chính hãng Việt Nam có ít lựa chọn màu sắc hơn với chỉ 2 màu là xanh đen và đen bóng với 2 phiên bản đều có ISS và khóa smartkey
Thông số kĩ thuật Honda Vario 125 2023 |
|
Động cơ |
4 kỳ, SOHC, eSP, làm mát bằng chất lỏng |
Hệ Thống Cung Cấp Nhiên Liệu |
PGM-FI (Programmed Fuel Injection) |
Dung tích xi lanh |
124,8 cm3 |
Đường kính X hành trình piston |
52,4 x 57,9 mm |
Tỷ lệ nén |
11,0 : 1 |
Hộp số |
vô cấp |
Công Suất Tối Đa |
8,2 kW (11,1 PS) / 8.500 rpm |
Moment cực đại |
10,8 Nm (1,1 kgf.m) / 5.000 rpm |
Tiêu thụ nhiên liệu |
2,16 lít/100km |
Hệ thống khởi động |
Điện |
Ly hợp |
Ly tâm khô tự động |
Bôi trơn |
Ướt |
Hệ thống khung |
|
Khung |
Underbone |
Phuộc trước |
Ống lồng |
Phuộc sau |
Lò xo đơn |
Lốp trước |
90/80 – 14M / C 43 P Không săm |
Lốp sau |
100/80 – 14M / C 48P không săm |
Phanh trước |
Phanh đĩa thủy lực |
Phanh sau |
Phanh tang trống |
Công nghệ phanh |
CBS |
Kích thước |
|
Dài x Rộng x Cao |
1918 x 679 x 1066 mm |
Chiều cao yên |
769 mm |
Khoảng cách trục cơ sở |
1280 mm |
Khoảng sáng gầm |
131 mm |
Trọng lượng |
112 kg |
Nhiên liệu |
|
Dung tích thùng nhiên liệu |
5,5 lít |
Dung tích dầu |
0,8 lít |
Dung tích cốp U-Box |
18 lít |
Hệ thống điện |
|